XỬ LÝ NƯỚC THẢI NHIỄM SƠN
* Đặc điểm nguồn nước:
- Nước thải phát sinh từ quá trình hấp thụ bụi sơn chứa nhiều chất gây ô nhiễm có độ phân tán và độ độc cao. Chúng là các tạo màng, dung môi… là tác nhân tạo nên nồng độ COD, SS, độ đục cao
- Thông số đặc trưng:
Thông số
|
Đơn vị
|
Giá trị
|
pH
|
–
|
6.0 – 8.0
|
Độ đục
|
NTU
|
6000
|
BOD5
|
600
|
|
COD
|
mg/l
|
4000
|
SS
|
mg/l
|
2800
|
Photpho
|
mg/l
|
8
|
Coliform
|
MNP/100ml
|
5×105
|
* Yêu cầu xử lý nước thải chế biến thực phẩm:
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
QCVN 40:2011 /BTNMT, cột A
|
1
|
pH
|
–
|
6 – 9
|
2
|
BOD5
|
mg/l
|
30
|
3
|
COD
|
mg/l
|
75
|
4
|
TSS
|
mg/l
|
50
|
5
|
Tổng Nitơ
|
mg/l
|
20
|
6
|
Amoni
|
mg/l
|
5
|
7
|
Tổng Photpho
|
mg/l
|
5
|
8
|
Dầu mỡ khoáng
|
mg/l
|
5
|
9
|
Coliform
|
MPN/100ml
|
3.000
|
* Thuyết minh quy trình xử lý:
- Nước thải từ các buồng phun sơn định kỳ xả bỏ về Bể gom (TK-01).
- Nước thải được bơm lên Thiết bị keo tụ – lắng (E-01).Tại đây, nước thải được châm các hóa chất điều chỉnh pH, chất keo tụ và trợ keotụ với nồng độ thích hợp.
- Sau thời gian lắng nhất định, nước trong bể lắng tách làm hai phần riêng biệt: phần bùnlắng phía dưới bể được bơm sang bể chứa bùn, phần nước trong ở phía trên theo máng thu nước răng cưa chảy sang bồn chứa trung gian (E-02).
- Tiếp tục dòngnước được bơm cao áp bơm sang Thiết bị hấp thụ (E-03). Quá trình hấp phụ các độc chất, hợp chất hữu cơ, màu, mùi cácchất lơ lửng còn sót lại mà các quá trình xử lý phía trước chưa thực hiện đượcnhằm đảm bảo chất lượng nước sau xử lý đảm bảo chất lượng.
- Định kỳ thiết bị lọc áp lực sẽ được vệ sinh rửa lọc để tách bỏ các kết tủa, cặn lơ lửng bám trên bể mặt lớp vật liệu. Bùn thải từ Thiết bị keo tụ – lắng và khi rửa lọc sẽ được xả về Sân phơi bùn (E-04) để tách nước. Lượng nước sau khi tách bùn sẽ tự chảy về lại bể gom.
- Phần bùn rắn sẽ thu gom đóng thành bao, định kỳ đem đi xử lý cùng chất thải nguy hại của công ty.
MỤC LỤC NGÀNH NGHỀ