THUỐC TÍM - KMnO4
Giới thiệu sản phẩm:
Kali pemanganat là một chất rắn màu tím. Công thức hóa học là KMnO4. Nó tan trong nước tạo thành dung dịch tím mãnh liệt, việc cho bay hơi nó để lại các tinh thể lăng trụ màu đen tím sáng lấp lánh.
Đặc điểm:
- Công thức hóa học: KMnO4
- Khối lượng phân tử: 158,034 g/mol
- Mật độ: 2,70 g/cm³
- Điểm nóng chảy: 240 °C
- ID IUPAC: Potassium manganate(VII)
Công dụng:
- Dùng làm thuốc chữa bệnh cho cá: Các nhà sinh học thỉnh thoảng khuyến cáo việc sử dụng thuốc tím với liều lượng 2 – 6 mg/l đối với các ao nuôi có tình trạng thiếu oxy trầm trọng. Một số bệnh của cá được chữa bằng cách sử dụng thuốc tím đối với cá trong các bể nhốt hoặc trong ao nuôi. Nồng độ thuốc tím ít khi vượt 4 – 8 mg/l trong ao nuôi, có thể cao hơn nhưng với thời gian tiếp xúc ngắn trong bể nhốt. Thuốc tím được dùng để khử rotenone (thuốc diệt cá) và antimycin là chất độc cho cá.
- Được dùng trong y học với tác dụng sát trùng: Thuốc tím (Kali permanganate) là một chất OXH có tác dụng OXH hóa chất hữu cơ, vô cơ và trong chừng mực có khả năng diệt khuẩn, vì vậy nó đồng nghĩa với sự giảm tiêu thụ oxy trong nước do quá trình hóa học và sinh học
- Loại bỏ một số chất vô cơ: Một vài chất vô cơ như sắt II, sunfua hydro, kể cả một số gây mùi hôi có nguồn gốc hữu cơ có thể dễ dàng loại bỏ, xử lí bằng thuốc tím. Để khử 1 mg sắt cần 0.94 mg thuốc tím và để khử được 1 mg H2S cần tới 6.19 mg.
- Giải độc: Thuốc tím có khả năng phản ứng với một số chất độc hữu cơ, sau khi phản ứng (oxh) chất độc sẽ trở về dạng không độc. Đối với thuốc diệt cá rotenone (C23H22O6), trong môi trường nước, 2 mg/l thuốc tím có thể loại bỏ được 0.05 mg/l rotenone, trong ao hoặc các nguồn nước tự nhiên cần lượng cao hơn 2-2.5 mg để loại bỏ 0.05 mg rotenone.
Liên hệ:
Địa chỉ: Số 18, Ngõ 192, Phố Hạ Đình, P. Hạ Đình, Q. Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: 0904 106 716
Email: phivanvuong18@yahoo.com.vn
MỤC LỤC NGÀNH NGHỀ