LÒ HƠI DẦU
✓ Hiệu suất làm việc cao, tiết kiệm điện năng.
✓ Được làm từ nguyên liệu cao cấp, chống chịu được môi trường khắc nghiệt.
✓ Tháo lắp và vệ sinh dễ dàng, rất tiện việc sử dụng.
Đó là một vài những ưu điểm nổi bật của Lò Hơi Dầu, máy được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực công nghiệp, vậy ngoài những ưu điểm trên, máy còn có những điểm vượt trội gì, hãy cùng Hải Đăng đi tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
Lò hơi đốt dầu là loại lò hơi hiện đang được sử dụng bởi nhiều ưu điểm vượt trội mà nó mang lại.
Có 2 kiểu lò hơi đốt dầu:
✍ Lò hơi đốt dầu dạng nằm
✍ Lò hơi đốt dầu dạng đứng.
Cấu tạo lò hơi đốt dầu bao gồm:
≫ Ống lò.
≫ Ống lửa.
≫ 3 pass.
≫ Hộp khói ướt.
Ưu điểm của lò hơi đốt dầu:
➦ Công suất vận hành 2-15 tấn/ giờ.
➦ Áp suất làm việc lên tới 15 bar.
➦ Cối xay làm từ nhựa ABS có khả năng chịu nhiệt tới 250 độ.
➦ Lưỡi dao làm từ thép cacbon từ Đức chống gỉ, cứng và bén.
➦ Diện tích truyền nhiệt lớn nên tiêu hao nguyên liệu thấp.
➦ Tiết kiệm chi phí.
➦ Hoàn toàn không khói bụi, thân thiện môi trường.
➦ Thiết kế nhỏ gọn dễ dàng di chuyển, làm vệ sinh.
➦ Chống va đập và độ bền khá cao.
➦ Vận hành hoàn toàn tự động, tự ngắt khi có trục trặc.
Cách vận hành một lò hơi đốt dầu:
Bước 1: Chuẩn bị
➙ Tất cả các van phải được đóng lại.
➙ Chỉ mở các van cáp nước, van xả le để thoát khí, mở van để lưu thông ống thủy và van 3 ngả của áp kế.
➙ Đóng điện trong tủ đèn nguồn báo hiệu sáng bật bơm ở chế độ bằng tay.
➙ Cấp nước vào lò cho đến vạch quy định mức thấp nhất trong ống thuỷ sáng.
➙ Ngừng cấp nước và kiểm tra độ kín của các van và mặt bích.
➙ Kiểm tra hệ thống đốt nhiên liệu để khởi động lò.
➙ Kiểm tra mức nước trong bể nước mềm nếu nước cạn sẽ không thể khởi động được vòi đốt.
Bước 2: Khởi động chế độ đốt lò
➙ Khởi động vòi đốt bằng nút bấm vòi đốt trên tủ điều khiển.
➙ Ở chế độ tự động khi áp suất đạt áp suất đặt trên rơle vòi sẽ tự động ngừng hoạt động.
➙ Khi lò xuất hiện hơi nước thì đóng van xả le lại, tăng quá trình đốt.
➙ Khi áp suất lò đạt từ 1¸1,5 KG/cm2 tiến hành kiểm tra trạng thái các van, thông rửa ống thuỷ, áp kế.
➙ Khi lò đạt áp suất 2KG/cm2 cần thận trọng dùng clê vặn chặt các đai ốc trong phạm vi chịu áp lực của lò hơi.
➙ Khi áp suất trong lò đạt mức áp suất làm việc tối đa Plv, cấp nước vào lò đến vạch trung bình của ống thuỷ.
➙ Nâng áp suất của lò lên áp suất hoạt động của các van an toàn đã được chỉnh theo quy phạm.
➙ Các van an toàn phải hoạt động và kim áp kế sẽ vượt quá vạch đỏ một chút.
➙ Kết thúc khi đã đưa áp suất của lò lên áp suất giới hạn và kiểm tra xong sự hoạt động của lò.
➙ Thường xuyên theo dõi chế độ cháy của lò hơi qua tấm phản chiếu trên đỉnh vòi dầu
Bước 3: Cấp hơi
➙ Khi áp suất lò gần bằng áp suất làm việc tối đa Plv thì chuẩn bị cấp hơi .
➙ Trước khi cấp hơi mức nước trong lò ở mức trung bình của ống thuỷ và chế độ cháy phải ổn định.
➙ Khi cấp hơi mở từ từ van hơi chính để một lượng hơi nhỏ làm nóng đường ống dẫn hơi
➙ Xả hết nước đọng trong đường ống dẫn hơi trong khoảng thời gian 10 ¸15 phút .
➙ Trong thời gian đó quan sát hiện tượng dãn nở ống và giá đỡ ống.
➙ Nếu thấy bình thường thì đóng mở hết cỡ van hơi chính để cấp hơi đi .
➙ Việc mở van phải từ từ, khi mở hết cỡ thì xoay ngược nửa vòng van hơi lại.
Bước 4: Cấp nước
➙ Trong thời gian vận hành lò phải giữ mực nước trung bình trong lò
➙ Không nên cho lò hoạt động lâu ở mức thấp nhất hoặc cao nhất của ống thuỷ .
➙ Lò hơi được cấp nước bằng hệ thống từ động
➙ Chất lượng nước cấp cho lò phải đảm bảo yêu cầu sau:
* Độ cứng toàn phần [0,5 mgđl/lít
* Độ PH = 7,10.
* Hàm lượng oxy [ 0,1 mgđl/lít
Với phương châm “Thành công chỉ đến khi khách hàng thực sự hài lòng về bạn!” Hải Đăng luôn nỗ lực hết sức mình cả về nhân lực, vật lực, xây dựng uy tín thương hiệu, niềm tin của khách hàng, trong từng sản phẩm mà chúng tôi cung cấp đến.
MỤC LỤC NGÀNH NGHỀ