GELATINE
Gelatine là một trong những loại hóa chất được dùng phổ biến trong ngành công nghiệp thực phẩm, y học và nhiếp ảnh,... Tuy nhiên, để có thể sử dụng hóa chất này một cách hiệu quả nhất, hãy cùng chúng tôi khám phá chi tiết về tính chất, công dụng cũng như ứng dụng của Gelatine ngay trong bài viết dưới đây.
Thông tin sản phẩm Gelatine
● Mã sản phẩm: Gelatine
● Xuất xứ: Trung Quốc
● Quy cách: 25 kg/bao
Mô tả ngoại quan Gelatine
➽ Về bản chất cấu tạo của gelatin là protein. Protein chiếm từ 85-92%, còn lại là muối khoáng và luợng ẩm còn lại sau khi sấy.
➽ Gelatin là chất rắn dạng miếng, vảy, bột hoặc hạt, không mùi không vị, trong suốt có màu từ vàng nhạt đến hổ phách.
➽ Gelatin tan trong nước nóng, các rượu đa chức như: glycerol, propylene glycol, sorbitol…, acid acetic và tan trong các dung môi hữu cơ.
➽ Gelatine trương nở khi cho vào nước lạnh, lượng nước hấp thu gấp 5- 10 lần thể tích chính nó.
Công dụng của Gelatine
✔ Trong công nghiệp thực phẩm, gelatin được dùng rất nhiều với các chức năng: làm khô và bảo quản trái cây và thịt, làm trong cà phê, bia và rượu và nước ép trái cây,chế biến sữa bột và những lọai thức ăn bột khác.
✔ Gelatin cũng được dùng làm tác nhân kết dính hoặc bao phủ trong trong thịt và thịt đông.
✔ Hãng làm bánh dùng gelatin để làm bánh trứng đường, bánh kem dài và các bánh có chọn lọc khác.
✔ Gelatin là thành phần cơ bản để sản xuất ra kẹo dẻo, kẹo mềm, kẹo nuga.
✔ Sản xuất kem cần gelatin để duy trì nhũ tương bền của các nguyên liệu và tạo hình cho cây kem.
Ứng dụng của Gelatine
Chứa từ 6- 9% gelatin, bloom từ 150- 250.
Gelatin dùng như chất tạo kết cấu trong sản xuất bánh kẹo không chứa đường.
Trong kẹo, gelatin giữ vai trò:
☞ Chất tạo bọt: làm giảm sức căng bề mặt của pha lỏng
☞ Chất ổn định: tạo độ bền cơ học cần thiết tránh biến dạng sản phẩm.
☞ Chất liên kết: liên kết một lượng nước lớn kéo dài thơi gian bảo quản sản phẩm.
☞ Gelatin giúp cải thiện cấu trúc yaourt đã lên men mà không ảnh hưởng đến vị đặc trưng của sản phẩm.
☞ Gelatin được sử dụng chủ yếu để tránh hiện tượng tách lỏng của whey trong suốt quá trình xử lý và bảo quản.
☞ Thích hợp sử dụng để bổ sung vào yaourt trái cây.
Gelatin có vai trò:
☞ Tạo cấu trúc mềm mại cho sản phẩm.
☞ Ngăn cản quá trình tách lỏng khi làm đông lạnh kem..
☞ Sử dụng kết hợp với các chất ổn định khác nhằm tạo độ tan chậm nhờ điều chỉnh độ nhớt của hỗn hợp.
☞ Làm bền hệ nhũ tương.
☞ Tránh tạo tinh thể đá khi bảo quản.
☞ Trong công nghiệp dược phẩm, gelatin được dùng làm vỏ thuốc nhộng cứng và mềm để bảo vệ dược phẩm không tiếp xúc với ánh sáng và oxy.
☞ Gelatin còn là chất bổ sung vào khẩu phần và tăng sức khỏe,syro…,chất nền cho thuốc mỡ và hồ như kem đánh răng.
☞ Nhờ tính chất vật lý và hóa học độc đáo của gelatin mà chất này trở thành một phần quan trọng trong công nghiệp phim ảnh.
☞ Gelatin rất có ích trong các công đọan pha chế nhũ tương bạc halogenua để sản xuất phim.
☞ Gelatin rất quan trọng khi phim tiếp xúc với ánh sáng hay khi phim được rửa.
☞ Gelatin còn được sử dụng rộng rãi trong khoa học như kỹ thuật đúc điện,chống thấm nước, nhuộm và phủ lam kính hiển vi. Các nghiên cứu về vi sinh sử dụng gelatin làm môi trường nuôi cấy.
☞ Gelatin là tác nhân nhũ tương hóa, rất có ích để kết hợp các chất lỏng và những chất phun xịt khác.
☞ Ở dạng ít tinh khiết hơn, gelatin được dùng làm keo và chất hồ vải.Keo có nguồn gốc từ gelatin được dùng để dán nhãn lên trái cây và rau quả…
Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Toàn Phương là một trong những doanh nghiệp nhập khẩu, sản xuất và phân phối các sản phẩm chất lượng cao trong lĩnh vực phụ gia xi mạ, hóa chất dung môi, hóa chất công nghiệp và xử lý nước thải trên thị trường Việt Nam, cam kết sẽ đem đến cho quý khách hàng những dòng sản phẩm tốt nhất.
MỤC LỤC NGÀNH NGHỀ